Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam tháng 6 năm 2023

Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam tháng 6 năm 2023

Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 6 năm 2023, Việt Nam xuất khẩu khoảng 141.000 tấn cà phê, kim ngạch xuất khẩu khoảng 383 triệu USD, tăng 2,3% về khối lượng và tăng 16,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Theo đó, xét theo từng loại cà phê xuất khẩu, có thể thấy chủ yếu vẫn là cà phê Robusta với gần 124.000 tấn, kim ngạch gần 293 triệu USD, còn cà phê Arabica chỉ xuất khẩu 2.600 tấn, kim ngạch gần 11 triệu USD và cà phê nhân đã khử cafein 2.600 tấn, kim ngạch 10,3 triệu USD. Cà phê rang xay và cà phê hòa tan xuất khẩu gần 10.200 tấn (chưa quy đổi ra cà phê nhân), kim ngạch trên 64 triệu USD (khối lượng cà phê rang xay và hòa tan chiếm 7,2% và kim ngạch chiếm 16,9% tổng các loại cà phê xuất khẩu).

 

SỐ LIỆU XUẤT KHẨU CÀ PHÊ THÁNG 6 NĂM 2023

Loại cà phê

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Đơn giá (USD/tấn)

1. Cà phê nhân

 

129,552

315,162,925

2,433

Trong đó:

Robusta

123,872

292,584,699

2,362

Arabica

2,603

10,888,854

4,184

Nhân đã khử cafein

2,571

10,284,792

4,001

Cà phê nhân khác

507

1,404,579

2,770

2. Cà phê đã chế biến

 

10,171

64,268,247

6,319

Trong đó:

Cà phê rang nguyên hạt

521

4,227,564

8,114

Cà phê rang xay hòa tan

9,650

60,040,683

6,222

3. Vỏ cà phê

 

822

132,444

161

Tổng các loại cà phê xuất khẩu

140,545

379,563,616

2,701

Ghi chú: Khối lượng cà phê chế biến chưa được quy đổi

* Số liệu chỉ mang tính tham khảo

* Giá căn cứ trên tờ khai Hải quan

Nguồn: TCHQ

 

Tháng 6 năm 2023 có tổng cộng 79 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nhân sống, trong đó 10 doanh nghiệp dẫn đầu về khối lượng xuất khẩu cà phê nhân sống lần lượt là: Louis Dreyfus Company Việt Nam, Tập đoàn Intimex, Simexco Daklak, Tuấn Lộc Commodities, NKG Việt Nam, Olam Việt Nam, Intimex Mỹ Phước, Phúc Sinh, Sucden Coffee Việt Nam, và Tín Nghĩa Corp.

 

10 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NHÂN HÀNG ĐẦU CỦA VIỆT NAM THÁNG 6 NĂM 2023

* Sắp xếp theo khối lượng

STT

MÃ DOANH NGHIỆP

TÊN DOANH NGHIỆP

KHỐI LƯỢNG (TẤN)

KIM NGẠCH (USD)

ĐƠN GIÁ (USD/T)

TRONG ĐÓ ARABICA

TẤN

USD

ĐƠN GIÁ (USD/T)

1

5900424466

Công ty TNHH thương mại và chế biến Louis Dreyfus Company Việt Nam

16,192

34,927,241

2,157

399

1,829,759

4,584

2

0304421306

Công ty Cổ phần Tập Đoàn Intimex

10,424

27,279,672

2,617

 

 

 

3

6000234538

Công ty TNHH Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu 2-9 Đắk Lắk

9,880

23,030,377

2,331

 

 

 

4

3603655273

Công ty TNHH Tuấn Lộc Commodities

9,184

22,638,876

2,465

 

 

 

5

3700364985

Công ty TNHH NKG Việt Nam

6,565

13,803,731

2,103

 

 

 

6

6000346337

Công ty trách nhiệm hữu hạn Olam Việt Nam

5,801

13,529,687

2,332

 

 

 

7

3701817839

Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước

5,466

12,536,486

2,294

 

 

 

8

0302401061

Công ty Cổ phần Phúc Sinh

5,144

12,761,180

2,481

192

800,410

4,160

9

6000706357

Công ty TNHH Sucden Coffee Việt Nam

4,481

8,720,962

1,946

 

 

 

10

3600283394

Công ty Cổ phần tổng công ty Tín Nghĩa

4,271

10,753,393

2,518

 

 

 

* Số liệu chỉ mang tính tham khảo

* Giá căn cứ trên tờ khai Hải quan

Nguồn: TCHQ

 

Có thể thấy, các doanh nghiệp FDI chiếm thị phần 41,5% tổng khối lượng xuất khẩu cà phê nhân sống và chỉ chiếm 40,6% về giá trị kim ngạch; còn các doanh nghiệp ngoài Hiệp hội chỉ chiếm thị phần 32,5% về khối lượng nhưng về kim ngạch chiếm đến 32,7%.

Mặt khác, xét về xuất khẩu cà phê rang xay và cà phê hòa tan, 10 doanh nghiệp xuất khẩu hàng đầu về kim ngạch trong tháng 6 vừa qua có thể kể đến là: NESTLÉ Việt Nam, Cà phê Ngon, OUTSPAN Việt Nam, Tập đoàn Trung Nguyên (chi nhánh Sài Gòn), TATA Coffee Việt Nam, URC Việt Nam, IGUACU Việt Nam, INSTANTA Việt Nam, SUCAFINA Việt Nam, và Lựa Chọn Đỉnh.

Trong đó, các doanh nghiệp FDI chiếm thị phần khoảng 67,3% tổng khối lượng xuất khẩu cà phê và chiếm khoảng 77,85% về kim ngạch, còn các doanh nghiệp ngoài Hiệp hội chiếm thị phần khoảng 84,2% về khối lượng và khoảng 95,1% kim ngạch.

 

TOP 10 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU CÀ PHÊ RANG XAY VÀ HÒA TAN THÁNG 6 NĂM 2023

* Sắp xếp theo khối lượng

STT

MÃ DOANH NGHIỆP

TÊN DOANH NGHIỆP

Khối lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Đơn giá (USD/tấn)

1

3600235305

Công ty TNHH NESTLÉ Việt Nam

1,113

12,926,287

11,619

2

6000916516

Công ty TNHH Cà phê Ngon

1,603

9,793,520

6,111

3

1100814540

Công ty TNHH Cà phê OUTSPAN Việt Nam

1,497

9,545,180

6,374

4

0304324655006

Chi Nhánh Công ty Cổ phần Tập Đoàn Trung Nguyên - Nhà Máy Cà Phê Sài Gòn

1,197

8,650,980

7,225

5

3702547670

Công ty TNHH TATA COFFEE Việt Nam

406

3,857,149

9,495

6

3700549827

Công ty TNHH URC Việt Nam

707

3,788,015

5,362

7

3502396576

Công ty TNHH IGUACU Việt Nam

468

3,109,890

6,643

8

0201219169

Công ty TNHH INSTANTA Việt Nam

193

2,526,428

13,124

9

0302695710

Công ty TNHH SUCAFINA Việt Nam

246

1,510,147

6,149

10

0304982164

Công ty Cổ phần Quốc Tế Thực Phẩm Lựa Chọn Đỉnh

204

1,040,559

5,112

Ghi chú: Khối lượng cà phê chế biến chưa được quy đổi

* Số liệu chỉ mang tính tham khảo

* Giá căn cứ trên tờ khai Hải quan

Nguồn: TCHQ

 

Về thị trường xuất khẩu cà phê nhân của Việt Nam trong tháng 6 năm 2023: Ngoài số lượng đang ở kho ngoại quan (khoảng 7.700 tấn) thì có tổng cộng 59 thị trường, trong đó Đức vẫn dẫn đầu với khối lượng gần 15.100 tấn, Hoa Kỳ thứ 2 với 12.700 tấn, Nhật Bản thứ 3 với 10.600 tấn, Italy thứ 4 với 9.900 tấn, Nga thứ 5 với 8.700 tấn, Việt Nam thứ 6 với gần 7.700 tấn, Tây Ban Nha thứ 7 với 6.400 tấn, Algeria thứ 8 với trên 4.600 tấn, Hà Lan thứ 9 với gần 4.300 tấn và Mexico thứ 10 với 4.100 tấn.

 

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NHÂN CỦA VIỆT NAM THÁNG 6 NĂM 2023

* Sắp xếp theo khối lượng

STT

Thị trường

Khối lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Đơn giá (USD/tấn)

1

Germany

15,088

37,202,134

2,466

2

United States of America

12,748

32,505,664

2,550

3

Japan

10,642

26,648,286

2,504

4

Italy

9,922

24,262,491

2,445

5

Russian Federation

8,711

19,287,043

2,214

6

Viet Nam

7,717

17,630,252

2,285

7

Spain

7,681

18,163,095

2,365

8

Algeria

6,395

15,909,300

2,488

9

Netherlands

4,633

11,464,766

2,475

10

Mexico

4,262

10,105,575

2,371

* Số liệu chỉ mang tính tham khảo

* Giá căn cứ trên tờ khai Hải quan

Nguồn: TCHQ

Đang online: 3 | thang: 5419 | Tổng truy cập: 106179